REPORTED SPEECH – QUESTIONS (CÂU TƯỜNG THUẬT VỚI CÂU HỎI)
Mục Lục
Câu Tường Thuật Cho Câu Hỏi (Reported Questions).
Chào bạn, trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào một khía cạnh cụ thể nhưng cực kỳ phổ biến của câu tường thuật: Tường thuật câu hỏi (Reported Questions). Việc thuật lại một câu hỏi là kỹ năng không thể thiếu trong giao tiếp, giúp bạn truyền đạt thông tin một cách gián tiếp và lịch sự.
Bài viết sẽ tập trung vào các quy tắc và cấu trúc dành riêng cho việc chuyển đổi câu hỏi từ trực tiếp sang gián tiếp, giúp bạn nắm vững phần kiến thức này một cách toàn diện.
Phần 1: Các Nguyên Tắc Vàng Khi Tường Thuật Câu Hỏi
Khi chuyển một câu hỏi từ dạng trực tiếp sang gián tiếp, bên cạnh 3 quy tắc cốt lõi (lùi thì, đổi đại từ, đổi trạng từ) đã quen thuộc, bạn cần đặc biệt chú ý đến 2 thay đổi quan trọng sau:
- Sử dụng động từ tường thuật phù hợp: Thay vì
said
haytold
, chúng ta thường dùng các động từ như asked (hỏi), wondered (tự hỏi), wanted to know (muốn biết). Phổ biến nhất làasked
. - Chuyển cấu trúc câu hỏi thành câu khẳng định: Đây là điểm khác biệt lớn nhất. Trong câu tường thuật, trật tự từ sẽ là Chủ ngữ + Động từ (S + V). Chúng ta không còn đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ nữa.
Hãy cùng xem xét chi tiết từng loại câu hỏi.
Phần 2: Tường Thuật Câu Hỏi Yes/No
Câu hỏi Yes/No là dạng câu hỏi mà câu trả lời thường là Có (Yes) hoặc Không (No).
Cấu trúc
Khi tường thuật câu hỏi Yes/No, chúng ta sử dụng if
hoặc whether
ngay sau động từ tường thuật.
Cấu trúc: S + asked (+ O) + if/whether + S + V(lùi thì)...
if
vàwhether
có thể sử dụng thay thế cho nhau trong hầu hết các trường hợp.whether
mang sắc thái trang trọng hơn một chút.
Ví dụ chi tiết
Dưới đây là các ví dụ minh họa cách chuyển đổi, giúp bạn thấy rõ sự thay đổi về thì, đại từ và cấu trúc câu.
- Direct: She asked, “Are you tired?”
- Reported: She asked if I was tired. (Đổi “are” -> “was”, “you” -> “I”, và cấu trúc S+V “I was…”).
- Direct: He asked me, “Do you speak English?”
- Reported: He asked me whether I spoke English. (Bỏ trợ động từ “Do”, lùi thì “speak” -> “spoke”).
- Direct: “Have you finished your homework?” my mom asked.
- Reported: My mom asked if I had finished my homework. (Lùi thì “have finished” -> “had finished”, đổi “your” -> “my”).
- Direct: The man asked, “Can you help me?”
- Reported: The man asked if I could help him. (Đổi “can” -> “could”, “you” -> “I”, “me” -> “him”).
- Direct: “Will you be here tomorrow?” she asked him.
- Reported: She asked him whether he would be there the next day. (Đổi “will” -> “would”, “you” -> “he”, “here” -> “there”, “tomorrow” -> “the next day”).
- Direct: Tom asked, “Did you see the movie last night?”
- Reported: Tom asked if I had seen the movie the night before. (Bỏ “Did”, lùi thì “see” -> “had seen”, đổi “last night” -> “the night before”).
- Direct: “Is this your car?” he wanted to know.
- Reported: He wanted to know if that was my car. (Đổi “is” -> “was”, “this” -> “that”, “your” -> “my”).
- Direct: The teacher asked us, “Should we review the lesson?”
- Reported: The teacher asked us whether we should review the lesson. (
should
giữ nguyên, cấu trúc S+V “we should…”).
- Reported: The teacher asked us whether we should review the lesson. (
- Direct: “Are you working now?” he asked.
- Reported: He asked if I was working then. (Lùi thì “are working” -> “was working”, đổi “now” -> “then”).
- Direct: She asked, “May I leave early today?”
- Reported: She asked if she might leave early that day. (Đổi “may” -> “might”, “I” -> “she”, “today” -> “that day”).
Phần 3: Tường Thuật Câu Hỏi Wh-
Câu hỏi Wh- là dạng câu hỏi bắt đầu bằng các từ để hỏi như What, Where, When, Why, Who, How, Whose,…
Cấu trúc
Khi tường thuật câu hỏi Wh-, chúng ta giữ lại từ để hỏi (Wh-word) và dùng nó làm từ nối.
Cấu trúc: S + asked (+ O) + Wh-word + S + V(lùi thì)...
- Lưu ý: Tương tự như câu hỏi Yes/No, trật tự câu là S + V.
Ví dụ chi tiết
- Direct: He asked, “Where is the nearest bank?”
- Reported: He asked where the nearest bank was. (Giữ lại “where”, chuyển “is” ra sau chủ ngữ “the nearest bank”).
- Direct: She asked me, “What do you do for a living?”
- Reported: She asked me what I did for a living. (Giữ lại “what”, bỏ “do”, lùi thì “do” -> “did”).
- Direct: “When did you arrive?” they asked.
- Reported: They asked when I had arrived. (Giữ lại “when”, bỏ “did”, lùi thì “arrive” -> “had arrived”).
- Direct: I asked him, “Why are you crying?”
- Reported: I asked him why he was crying. (Giữ lại “why”, lùi thì “are crying” -> “was crying”, cấu trúc S+V “he was…”).
- Direct: “How will you solve this problem?” she wanted to know.
- Reported: She wanted to know how I would solve that problem. (Giữ lại “how”, đổi “will” -> “would”, “this” -> “that”).
- Direct: The police officer asked, “Who saw the accident?”
- Reported: The police officer asked who had seen the accident. (Trong câu này, “who” là chủ ngữ, nên cấu trúc không thay đổi nhiều, chỉ lùi thì “saw” -> “had seen”).
- Direct: “What time does the train leave?” he asked.
- Reported: He asked what time the train left. (Giữ “what time”, bỏ “does”, lùi thì “leave” -> “left”).
- Direct: My friend asked, “Whose book is this?”
- Reported: My friend asked whose book that was. (Giữ “whose book”, đổi “this” -> “that”, chuyển “is” -> “was” ra cuối).
- Direct: “How many languages can you speak?” she asked.
- Reported: She asked how many languages I could speak. (Giữ “how many languages”, đổi “can” -> “could”, cấu trúc S+V “I could speak”).
- Direct: “What have you been doing?” my father asked.
- Reported: My father asked what I had been doing. (Lùi thì “have been doing” -> “had been doing”).
Phần 4: Bài Tập Vận Dụng
Hãy chuyển các câu hỏi trực tiếp sau sang dạng tường thuật.
- He asked me, “Do you have any plans for the weekend?”
- “Where did you put my keys?” she asked.
- “Will you join our team?” they asked him.
- The teacher wanted to know, “Who can answer this question?”
- “Is it raining outside?” I wondered.
Đáp án:
- He asked me if/whether I had any plans for the weekend.
- She asked where I had put her keys.
- They asked him if/whether he would join their team.
- The teacher wanted to know who could answer that question.
- I wondered if/whether it was raining outside.
Kết Luận
Tường thuật câu hỏi đòi hỏi sự chú ý đến việc thay đổi cấu trúc câu từ nghi vấn sang khẳng định. Một khi bạn đã làm quen với việc bỏ trợ động từ và sắp xếp lại Chủ ngữ + Động từ
, cùng với các quy tắc lùi thì, việc chuyển đổi sẽ trở nên rất đơn giản. Hãy lắng nghe các câu hỏi trong cuộc sống hàng ngày và thử thuật lại chúng để luyện tập nhé!
Thì Hiện tại tiếp diễn
Câu tường thuật trần thuật (reported speech – statements)
Possessive prronouns (Đại từ Sở hữu)
Prepositions Of time and place
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous).
Thì hiện tại đơn cho Tương lai