Câu Tường Thuật Yes/No

 

I. Giới Thiệu Tổng Quan Về Câu Tường Thuật (Reported Speech)

Trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong các bài thi tiếng Anh, chúng ta thường có nhu cầu thuật lại lời nói của một người khác. Đó có thể là một câu chuyện, một lời khẳng định, một mệnh lệnh, hay một câu hỏi. Khi chúng ta không trích dẫn nguyên văn lời nói (đặt trong dấu ngoặc kép) mà kể lại bằng ngôn từ của mình, chúng ta đang sử dụng “câu tường thuật” hay “câu gián tiếp” (Reported Speech/Indirect Speech).

Câu tường thuật là một trong những chủ điểm ngữ pháp trọng tâm và xuất hiện với tần suất cao trong chương trình học phổ thông. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ giúp các bạn học sinh đạt điểm cao mà còn cải thiện đáng kể kỹ năng đọc hiểu và giao tiếp.

Trong phạm vi bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau đi sâu vào một dạng câu tường thuật cực kỳ phổ biến và quan trọng: Câu tường thuật dạng câu hỏi Yes/No. Đây là dạng câu hỏi mà người trả lời chỉ cần dùng “Yes” hoặc “No”. Ví dụ như: “Are you tired?” (Bạn có mệt không?) hay “Did you finish your homework?” (Bạn đã làm xong bài tập về nhà chưa?).

Việc chuyển đổi từ một câu hỏi Yes/No trực tiếp sang câu tường thuật đòi hỏi chúng ta phải tuân thủ những quy tắc nhất định về cấu trúc, sự thay đổi về thì của động từ, đại từ nhân xưng, và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn. Bài thuyết trình sẽ hệ thống hóa toàn bộ kiến thức này một cách logic, dễ hiểu, kèm theo rất nhiều ví dụ minh họa thực tế để các bạn có thể áp dụng ngay lập tức.

 

II. Tại Sao Cần Nắm Vững Câu Tường Thuật Yes/No?

  1. Nền tảng Ngữ pháp Cốt lõi: Đây là kiến thức cơ bản để xây dựng các cấu trúc câu phức tạp hơn, giúp bạn diễn đạt ý tưởng một cách linh hoạt và trưởng thành hơn.
  2. Ứng dụng Cao trong Giao tiếp: Trong đời sống, chúng ta thường xuyên kể lại các cuộc hội thoại. Ví dụ: “Mẹ hỏi mình là mình đã ăn cơm chưa.” hay “Bạn Lan hỏi tớ liệu tớ có đi xem phim cùng bạn ấy không.”
  3. Tần suất Xuất hiện Dày đặc trong các Kỳ thi: Từ các bài kiểm tra 15 phút, 1 tiết cho đến các kỳ thi quan trọng như thi học kỳ, thi tuyển sinh vào lớp 10, hay thi tốt nghiệp THPT, câu tường thuật Yes/No luôn là một phần không thể thiếu.

 

III. “Công Thức Vàng” Chuyển Đổi Câu Tường Thuật Yes/No

Để chuyển một câu hỏi Yes/No từ dạng trực tiếp (Direct Speech) sang dạng gián tiếp (Reported Speech), chúng ta áp dụng một công thức chung. Việc ghi nhớ công thức này sẽ là chìa khóa giúp bạn xử lý mọi dạng bài tập.

Cấu trúc chung:

S + asked (+ O) + if/whether + S + V (lùi thì)…

Phân tích chi tiết từng thành phần:

  • S (Chủ ngữ): Người thực hiện hành động tường thuật (người kể lại).
  • asked (+ O):
    • Động từ tường thuật chính cho câu hỏi là “ask” (hỏi).
    • Nếu trong câu trực tiếp có tân ngữ (người được hỏi), ví dụ: He said to me, thì khi chuyển sang câu gián tiếp, ta dùng He asked me.
    • Nếu không có tân ngữ, ta có thể giữ nguyên He asked.
    • Ngoài “ask”, chúng ta có thể dùng các động từ khác như “wondered” (tự hỏi, phân vân), “wanted to know” (muốn biết). Lưu ý: sau “wondered” và “wanted to know” không có tân ngữ (O).
  • if/whether:
    • Đây là hai từ bắt buộc phải có khi tường thuật câu hỏi Yes/No. Chúng mang nghĩa là “liệu”, “có… không”.
    • “If” và “whether” có thể sử dụng thay thế cho nhau trong hầu hết các trường hợp. “If” thì phổ biến hơn trong văn nói thân mật.
  • S + V (lùi thì):
    • Đây là phần quan trọng nhất. Sau if/whether, mệnh đề sẽ được chuyển về dạng câu khẳng định (chủ ngữ đứng trước động từ).
    • TUYỆT ĐỐI KHÔNG đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ như trong câu hỏi trực tiếp.
    • Động từ (V) trong mệnh đề này phải được lùi về một thì so với câu gốc.

 

IV. Ba Quy Tắc Thay Đổi Bất Di Bất Dịch

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, có 3 sự thay đổi quan trọng mà bạn phải luôn ghi nhớ.

 

1. Quy tắc 1: Lùi Thì Của Động Từ (Tense Backshift)

Đây là quy tắc nền tảng. Khi động từ tường thuật (ví dụ: asked) ở thì quá khứ, động từ trong câu được tường thuật phải lùi về một thì.

Bảng Quy Tắc Lùi Thì:

Thì trong câu trực tiếp Thì trong câu tường thuật
Hiện tại đơn (V/Vs/es) Quá khứ đơn (V2/ed)
Hiện tại tiếp diễn (am/is/are + V-ing) Quá khứ tiếp diễn (was/were + V-ing)
Hiện tại hoàn thành (have/has + V3/ed) Quá khứ hoàn thành (had + V3/ed)
Quá khứ đơn (V2/ed) Quá khứ hoàn thành (had + V3/ed)
Tương lai đơn (will + V) would + V
Can / May / Must Could / Might / Had to

Ví dụ minh họa:

  • Hiện tại đơn → Quá khứ đơn
    1. Direct: She said, “Do you like pop music?” Nghĩa: Cô ấy nói, “Bạn có thích nhạc pop không?”
      • Reported: She asked me if I liked pop music. Nghĩa: Cô ấy hỏi tôi liệu tôi có thích nhạc pop không.
    2. Direct: “Does your brother play football?”, he asked.
      • Nghĩa: “Anh trai của bạn có chơi bóng đá không?”, anh ấy hỏi. Reported: He asked if my brother played football.
      • Nghĩa: Anh ấy hỏi liệu anh trai tôi có chơi bóng đá không.
    3. Direct: My mother asked, “Are you hungry?”
      • Nghĩa: Mẹ tôi hỏi, “Con có đói không?” Reported: My mother asked if I was hungry.
      • Nghĩa: Mẹ tôi hỏi liệu tôi có đói không.
    4. Direct: “Is this your new bike?”, Nam asked Lan.
      • Nghĩa: “Đây có phải là chiếc xe đạp mới của bạn không?”, Nam hỏi Lan. Reported: Nam asked Lan if that was her new bike.
      • Nghĩa: Nam hỏi Lan liệu đó có phải là chiếc xe đạp mới của cô ấy không.
    5. Direct: The teacher said, “Do you understand the lesson?”
      • Nghĩa: Giáo viên nói, “Các em có hiểu bài không?” Reported: The teacher asked us if we understood the lesson.
      • Nghĩa: Giáo viên hỏi chúng tôi liệu chúng tôi có hiểu bài không.
    6. Direct: “Do you have a pen?”, my friend asked me.
      • Nghĩa: “Bạn có bút không?”, bạn tôi hỏi. Reported: My friend asked me if I had a pen.
      • Nghĩa: Bạn tôi hỏi tôi liệu tôi có bút không.
    7. Direct: “Is your father a doctor?”, she wanted to know.
      • Nghĩa: “Bố của bạn có phải là bác sĩ không?”, cô ấy muốn biết. Reported: She wanted to know if my father was a doctor.
      • Nghĩa: Cô ấy muốn biết liệu bố của tôi có phải là bác sĩ không.
    8. Direct: He asked, “Do they live near the school?”
      • Nghĩa: Anh ấy hỏi, “Họ có sống gần trường không?” Reported: He asked if they lived near the school.
      • Nghĩa: Anh ấy hỏi liệu họ có sống gần trường không.
    9. Direct: “Are you in Class 10A?”, the student asked me.
      • Nghĩa: “Bạn có học lớp 10A không?”, bạn học sinh đó hỏi tôi. Reported: The student asked me if I was in Class 10A.
      • Nghĩa: Bạn học sinh đó hỏi tôi liệu tôi có học lớp 10A không.
    10. Direct: My sister said, “Is it raining outside?”
      • Nghĩa: Chị tôi nói, “Ngoài trời có đang mưa không?” Reported: My sister wondered if it was raining outside.
      • Nghĩa: Chị tôi tự hỏi liệu ngoài trời có đang mưa không.
  • Hiện tại tiếp diễn → Quá khứ tiếp diễn
    1. Direct: He asked, “Are you listening to me?”
      • Nghĩa: Anh ấy hỏi, “Bạn có đang nghe tôi nói không?” Reported: He asked if I was listening to him.
      • Nghĩa: Anh ấy hỏi liệu tôi có đang nghe anh ấy nói không.
    2. Direct: “Is your mom cooking dinner?”, she said.
      • Nghĩa: “Mẹ bạn đang nấu bữa tối phải không?”, cô ấy nói. Reported: She asked if my mom was cooking dinner.
      • Nghĩa: Cô ấy hỏi liệu mẹ tôi có đang nấu bữa tối không.
    3. Direct: They asked us, “Are you waiting for the bus?”
      • Nghĩa: Họ hỏi chúng tôi, “Các bạn đang đợi xe buýt phải không?” Reported: They asked us if we were waiting for the bus.
      • Nghĩa: Họ hỏi chúng tôi liệu chúng tôi có đang đợi xe buýt không.
    4. Direct: My father said to me, “Are you doing your homework?”
      • Nghĩa: Bố nói với tôi, “Con đang làm bài tập về nhà à?” Reported: My father asked me if I was doing my homework.
      • Nghĩa: Bố hỏi tôi liệu tôi có đang làm bài tập về nhà không.
    5. Direct: “Is he watching TV now?”, she wanted to know.
      • Nghĩa: “Anh ấy có đang xem TV bây giờ không?”, cô ấy muốn biết. Reported: She wanted to know if he was watching TV then.
      • Nghĩa: Cô ấy muốn biết liệu lúc đó anh ấy có đang xem TV không.
    6. Direct: The teacher asked, “Are the students making noise?”
      • Nghĩa: Giáo viên hỏi, “Các học sinh đang làm ồn phải không?” Reported: The teacher asked if the students were making noise.
      • Nghĩa: Giáo viên hỏi liệu các học sinh có đang làm ồn không.
    7. Direct: “Are you studying for the exam?”, my friend asked.
      • Nghĩa: “Bạn đang ôn thi phải không?”, bạn tôi hỏi. Reported: My friend asked if I was studying for the exam.
      • Nghĩa: Bạn tôi hỏi liệu tôi có đang ôn thi không.
    8. Direct: She said, “Is it getting dark?”
      • Nghĩa: Cô ấy nói, “Trời đang tối dần phải không?” Reported: She wondered if it was getting dark.
      • Nghĩa: Cô ấy phân vân liệu trời có đang tối dần không.
    9. Direct: “Are you enjoying the party?”, he asked her.
      • Nghĩa: “Em có đang vui ở bữa tiệc không?”, anh ấy hỏi cô ấy. Reported: He asked her if she was enjoying the party.
      • Nghĩa: Anh ấy hỏi cô ấy liệu cô ấy có đang vui ở bữa tiệc không.
    10. Direct: “Is your team winning?”, I asked him.
      • Nghĩa: “Đội của cậu đang thắng à?”, tôi hỏi cậu ấy. Reported: I asked him if his team was winning.
      • Nghĩa: Tôi hỏi cậu ấy liệu đội của cậu ấy có đang thắng không.
  • Quá khứ đơn / Hiện tại hoàn thành → Quá khứ hoàn thành
    1. Direct: “Did you see the movie last night?”, he asked.
      • Nghĩa: “Tối qua bạn có xem bộ phim đó không?”, anh ấy hỏi. Reported: He asked if I had seen the movie the night before.
      • Nghĩa: Anh ấy hỏi liệu tôi đã xem bộ phim đó vào tối hôm trước chưa.
    2. Direct: She said to me, “Have you ever been to Ha Long Bay?”
      • Nghĩa: Cô ấy nói với tôi, “Bạn đã bao giờ đến Vịnh Hạ Long chưa?” Reported: She asked me if I had ever been to Ha Long Bay.
      • Nghĩa: Cô ấy hỏi tôi liệu tôi đã bao giờ đến Vịnh Hạ Long chưa.
    3. Direct: “Did you finish the report?”, my boss asked.
      • Nghĩa: “Cậu đã hoàn thành bản báo cáo chưa?”, sếp tôi hỏi. Reported: My boss asked if I had finished the report.
      • Nghĩa: Sếp tôi hỏi liệu tôi đã hoàn thành bản báo cáo chưa.
    4. Direct: “Have you done your chores yet?”, Mom asked.
      • Nghĩa: “Con đã làm xong việc nhà chưa?”, mẹ hỏi. Reported: Mom asked if I had done my chores yet.
      • Nghĩa: Mẹ hỏi liệu tôi đã làm xong việc nhà chưa.
    5. Direct: The police asked, “Did you witness the accident?”
      • Nghĩa: Cảnh sát hỏi, “Ông có chứng kiến vụ tai nạn không?” Reported: The police asked if I had witnessed the accident.
      • Nghĩa: Cảnh sát hỏi liệu tôi có chứng kiến vụ tai nạn không.
    6. Direct: “Has she called you today?”, he asked.
      • Nghĩa: “Hôm nay cô ấy có gọi cho bạn không?”, anh ấy hỏi. Reported: He asked if she had called me that day.
      • Nghĩa: Anh ấy hỏi liệu cô ấy đã gọi cho tôi vào ngày hôm đó chưa.
    7. Direct: “Did they arrive on time?”, I wondered.
      • Nghĩa: “Họ có đến đúng giờ không?”, tôi tự hỏi. Reported: I wondered if they had arrived on time.
      • Nghĩa: Tôi tự hỏi liệu họ đã đến đúng giờ không.
    8. Direct: My friend asked, “Did you buy the book yesterday?”
      • Nghĩa: Bạn tôi hỏi, “Hôm qua cậu có mua cuốn sách đó không?” Reported: My friend asked if I had bought the book the day before.
      • Nghĩa: Bạn tôi hỏi liệu tôi đã mua cuốn sách đó vào hôm trước chưa.
    9. Direct: “Have you eaten breakfast?”, she asked him.
      • Nghĩa: “Anh đã ăn sáng chưa?”, cô ấy hỏi anh ấy. Reported: She asked him if he had eaten breakfast.
      • Nghĩa: Cô ấy hỏi anh ấy liệu anh ấy đã ăn sáng chưa.
    10. Direct: “Did he pass the final exam?”, they wanted to know.
      • Nghĩa: “Cậu ấy có qua được bài thi cuối kỳ không?”, họ muốn biết. Reported: They wanted to know if he had passed the final exam.
      • Nghĩa: Họ muốn biết liệu cậu ấy đã qua được bài thi cuối kỳ không.
  • Tương lai đơn / Động từ khuyết thiếu
    1. Direct: “Will you join our club?”, they asked me.
      • Nghĩa: “Bạn sẽ tham gia câu lạc bộ của chúng tôi chứ?”, họ hỏi tôi. Reported: They asked me if I would join their club.
      • Nghĩa: Họ hỏi tôi liệu tôi có tham gia câu lạc bộ của họ không.
    2. Direct: She said, “Can you help me with this exercise?”
      • Nghĩa: Cô ấy nói, “Bạn có thể giúp mình bài tập này được không?” Reported: She asked if I could help her with that exercise.
      • Nghĩa: Cô ấy hỏi liệu tôi có thể giúp cô ấy bài tập đó không.
    3. Direct: “Will it be sunny tomorrow?”, he wondered.
      • Nghĩa: “Ngày mai trời có nắng không nhỉ?”, anh ấy tự hỏi. Reported: He wondered if it would be sunny the next day.
      • Nghĩa: Anh ấy tự hỏi liệu trời có nắng vào ngày hôm sau không.
    4. Direct: The teacher asked, “Can you solve this problem?”
      • Nghĩa: Giáo viên hỏi, “Các em có thể giải bài toán này không?” Reported: The teacher asked if we could solve that problem.
      • Nghĩa: Giáo viên hỏi liệu chúng tôi có thể giải bài toán đó không.
    5. Direct: “Will you be home for dinner?”, my mom asked.
      • Nghĩa: “Con có về nhà ăn tối không?”, mẹ tôi hỏi. Reported: My mom asked if I would be home for dinner.
      • Nghĩa: Mẹ tôi hỏi liệu tôi có về nhà ăn tối không.
    6. Direct: “May I borrow your laptop?”, my cousin asked.
      • Nghĩa: “Em mượn máy tính của anh được không ạ?”, em họ tôi hỏi. Reported: My cousin asked if he might borrow my laptop.
      • Nghĩa: Em họ tôi hỏi liệu nó có thể mượn máy tính của tôi không.
    7. Direct: “Must you leave so soon?”, she asked.
      • Nghĩa: “Anh phải đi sớm vậy sao?”, cô ấy hỏi. Reported: She asked if I had to leave so soon.
      • Nghĩa: Cô ấy hỏi liệu tôi có phải đi sớm vậy không.
    8. Direct: He asked, “Can you speak French?”
      • Nghĩa: Anh ấy hỏi, “Bạn có thể nói tiếng Pháp không?” Reported: He asked me if I could speak French.
      • Nghĩa: Anh ấy hỏi tôi liệu tôi có thể nói tiếng Pháp không.
    9. Direct: “Will they announce the results next week?”, I asked.
      • Nghĩa: “Tuần tới họ sẽ công bố kết quả chứ?”, tôi hỏi. Reported: I asked if they would announce the results the following week.
      • Nghĩa: Tôi hỏi liệu họ có công bố kết quả vào tuần sau đó không.
    10. Direct: “Can we go to the cinema tonight?”, she asked her father.
      • Nghĩa: “Tối nay chúng ta đi xem phim được không bố?”, cô bé hỏi bố. Reported: She asked her father if they could go to the cinema that night.
      • Nghĩa: Cô bé hỏi bố liệu họ có thể đi xem phim vào tối hôm đó không.

 

2. Quy tắc 2: Thay Đổi Đại Từ Nhân Xưng, Tính Từ Sở Hữu

Sự thay đổi này phụ thuộc vào người nói và người nghe. Bạn cần đặt mình vào ngữ cảnh để chuyển đổi cho hợp lý.

Câu trực tiếp Câu tường thuật
I he/she
you I/we/he/she/they (tùy ngữ cảnh)
we they
my his/her
your my/our/his/her/their
our their
me him/her
us them

Ví dụ minh họa:

  1. Direct: He asked me, “Do you like my new phone?”
    • Nghĩa: Anh ấy hỏi tôi, “Bạn có thích chiếc điện thoại mới của tôi không?” Reported: He asked me if I liked his new phone.
    • Nghĩa: Anh ấy hỏi tôi liệu tôi có thích chiếc điện thoại mới của anh ấy không.
  2. Direct: She said to them, “Can I help you?”
    • Nghĩa: Cô ấy nói với họ, “Tôi có thể giúp các bạn được không?” Reported: She asked them if she could help them.
    • Nghĩa: Cô ấy hỏi họ liệu cô ấy có thể giúp họ được không.
  3. Direct: They said, “We will visit our grandparents.”
    • Nghĩa: Họ nói, “Chúng tôi sẽ đi thăm ông bà của chúng tôi.” Reported: They said that they would visit their grandparents. (Ví dụ câu trần thuật để thấy rõ sự thay đổi)
    • Nghĩa: Họ nói rằng họ sẽ đi thăm ông bà của họ.
  4. Direct: “Is this your bag?”, she asked me.
    • Nghĩa: “Đây có phải túi của bạn không?”, cô ấy hỏi tôi. Reported: She asked me if that was my bag.
    • Nghĩa: Cô ấy hỏi tôi liệu đó có phải là túi của tôi không.
  5. Direct: My parents asked, “Are you going out with your friends?”
    • Nghĩa: Bố mẹ hỏi, “Con đi chơi với bạn của con à?” Reported: My parents asked if I was going out with my friends.
    • Nghĩa: Bố mẹ hỏi liệu tôi có đi chơi với bạn của tôi không.
  6. Direct: The teacher said to us, “Did you finish your assignments?”
    • Nghĩa: Thầy giáo nói với chúng tôi, “Các em đã làm xong bài tập của mình chưa?” Reported: The teacher asked us if we had finished our assignments.
    • Nghĩa: Thầy giáo hỏi chúng tôi liệu chúng tôi đã làm xong bài tập của mình chưa.
  7. Direct: “Do you need my help?”, Nam asked her.
    • Nghĩa: “Bạn có cần sự giúp đỡ của mình không?”, Nam hỏi cô ấy. Reported: Nam asked her if she needed his help.
    • Nghĩa: Nam hỏi cô ấy liệu cô ấy có cần sự giúp đỡ của cậu ấy không.
  8. Direct: I asked my friends, “Are you ready for our trip?”
    • Nghĩa: Tôi hỏi các bạn, “Các cậu đã sẵn sàng cho chuyến đi của chúng ta chưa?” Reported: I asked my friends if they were ready for our/their trip.
    • Nghĩa: Tôi hỏi các bạn liệu họ đã sẵn sàng cho chuyến đi của chúng tôi/họ chưa.
  9. Direct: She asked him, “Did my letter reach you?”
    • Nghĩa: Cô ấy hỏi anh ấy, “Lá thư của em có đến được tay anh không?” Reported: She asked him if her letter had reached him.
    • Nghĩa: Cô ấy hỏi anh ấy liệu lá thư của cô ấy đã đến được tay anh ấy chưa.
  10. Direct: “Have you seen my keys?”, he asked his wife.
    • Nghĩa: “Em có thấy chùm chìa khóa của anh đâu không?”, anh ấy hỏi vợ. Reported: He asked his wife if she had seen his keys.
    • Nghĩa: Anh ấy hỏi vợ liệu cô ấy có thấy chùm chìa khóa của anh ấy đâu không.

 

3. Quy tắc 3: Thay Đổi Trạng Từ Chỉ Thời Gian và Nơi Chốn

Câu trực tiếp Câu tường thuật
now then
today that day
tonight that night
yesterday the day before / the previous day
tomorrow the next day / the following day
ago before
last week/month/year the week/month/year before
next week/month/year the following week/month/year
this that
these those
here there

Ví dụ minh họa:

  1. Direct: “Are you busy now?”, he asked.
    • Nghĩa: “Bây giờ bạn có bận không?”, anh ấy hỏi. Reported: He asked if I was busy then.
    • Nghĩa: Anh ấy hỏi liệu lúc đó tôi có bận không.
  2. Direct: She asked me, “Will you go to the library tomorrow?”
    • Nghĩa: Cô ấy hỏi tôi, “Ngày mai bạn có đến thư viện không?” Reported: She asked me if I would go to the library the next day.
    • Nghĩa: Cô ấy hỏi tôi liệu tôi có đến thư viện vào ngày hôm sau không.
  3. Direct: “Did you watch the match last night?”, he asked.
    • Nghĩa: “Tối qua bạn có xem trận đấu không?”, anh ấy hỏi. Reported: He asked if I had watched the match the night before.
    • Nghĩa: Anh ấy hỏi liệu tôi có xem trận đấu vào tối hôm trước không.
  4. Direct: “Have you seen her today?”, my friend asked.
    • Nghĩa: “Hôm nay cậu có gặp cô ấy không?”, bạn tôi hỏi. Reported: My friend asked if I had seen her that day.
    • Nghĩa: Bạn tôi hỏi liệu tôi có gặp cô ấy vào ngày hôm đó không.
  5. Direct: “Is your birthday party next week?”, she inquired.
    • Nghĩa: “Tiệc sinh nhật của bạn vào tuần tới phải không?”, cô ấy hỏi. Reported: She inquired if my birthday party was the following week.
    • Nghĩa: Cô ấy hỏi liệu tiệc sinh nhật của tôi có phải vào tuần sau đó không.
  6. Direct: He asked, “Did you live here three years ago?”
    • Nghĩa: Anh ấy hỏi, “Bạn có sống ở đây ba năm trước không?” Reported: He asked if I had lived there three years before.
    • Nghĩa: Anh ấy hỏi liệu tôi có sống ở đó ba năm trước không.
  7. Direct: “Can you return this book tomorrow?”, the librarian asked.
    • Nghĩa: “Em có thể trả lại cuốn sách này vào ngày mai được không?”, người thủ thư hỏi. Reported: The librarian asked if I could return that book the next day.
    • Nghĩa: Người thủ thư hỏi liệu tôi có thể trả lại cuốn sách đó vào ngày hôm sau không.
  8. Direct: “Were you at home yesterday evening?”, the policeman asked.
    • Nghĩa: “Tối hôm qua ông có ở nhà không?”, viên cảnh sát hỏi. Reported: The policeman asked if I had been at home the previous evening.
    • Nghĩa: Viên cảnh sát hỏi liệu tôi có ở nhà vào tối hôm trước không.
  9. Direct: “Are you coming to the party tonight?”, she asked.
    • Nghĩa: “Tối nay bạn có đến bữa tiệc không?”, cô ấy hỏi. Reported: She asked if I was coming to the party that night.
    • Nghĩa: Cô ấy hỏi liệu tôi có đến bữa tiệc vào tối hôm đó không.
  10. Direct: “Did you buy these shoes in this shop?”, he asked her.
    • Nghĩa: “Em đã mua đôi giày này ở cửa hàng này à?”, anh hỏi cô ấy. Reported: He asked her if she had bought those shoes in that shop.
    • Nghĩa: Anh hỏi cô ấy liệu cô ấy đã mua đôi giày đó ở cửa hàng đó không.

 

V. Tổng Kết và Lưu Ý Quan Trọng

  1. Cấu trúc cốt lõi: Luôn nhớ S + asked + if/whether + S + V (lùi thì). Mệnh đề sau if/whether luôn ở dạng khẳng định.
  2. Ba sự thay đổi: Luôn kiểm tra 3 yếu tố: (1) Lùi thì động từ, (2) Thay đổi đại từ, (3) Thay đổi trạng từ.
  3. Không dùng trợ động từ do/does/did: Khi chuyển sang câu gián tiếp, chúng ta bỏ các trợ động từ này và chia động từ chính theo thì quá khứ.
  4. Các trường hợp không lùi thì: Nếu động từ tường thuật ở thì hiện tại (ask/asks), câu trực tiếp diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên, hoặc trong câu điều kiện loại 2, 3, thì chúng ta không lùi thì động từ.

Ví dụ không lùi thì:

  • He asks, “Are you tired?” -> He asks me if I am tired.
    • Nghĩa: Anh ấy hỏi, “Bạn có mệt không?” -> Anh ấy hỏi tôi liệu tôi có mệt không.
  • The teacher asked, “Is the Earth round?” -> The teacher asked if the Earth is round. (Chân lý)
    • Nghĩa: Giáo viên hỏi, “Trái Đất có hình tròn không?” -> Giáo viên hỏi liệu Trái Đất có hình tròn không.

Việc luyện tập thường xuyên với các dạng bài tập khác nhau là cách tốt nhất để thành thạo chủ điểm ngữ pháp này. Hãy bắt đầu bằng việc xác định đúng các thành phần trong câu, áp dụng tuần tự các quy tắc đã học. Chúc các bạn học tập tốt và tự tin sử dụng câu tường thuật Yes/No trong mọi tình huống!

Verbs To Infinitive
Present perfect
Wish and past simple
Past continuous
Double comparatives

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chỉ mục