Đại từ sở hữu

 

Làm Chủ Đại Từ Sở Hữu (Possessive Pronouns).

Chào các bạn học sinh thân mến! Trong hành trình chinh phục ngữ pháp tiếng Anh, việc phân biệt và sử dụng đúng các loại từ là vô cùng quan trọng. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau “mổ xẻ” và làm chủ một chủ điểm ngữ pháp rất phổ biến nhưng cũng dễ gây nhầm lẫn: đại từ sở hữu (Possessive Pronouns).

Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn toàn diện, từ định nghĩa, cách dùng, cách phân biệt với tính từ sở hữu, cho đến những lỗi sai thường gặp. Với các ví dụ minh họa gần gũi với cuộc sống học đường, bạn sẽ thấy việc học đại từ sở hữu chưa bao giờ dễ dàng đến thế!

Đại từ sở hữu là gì?

Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) là những từ dùng để chỉ sự sở hữu và thay thế cho một tính từ sở hữu + danh từ đã được đề cập trước đó để tránh lặp từ.

Ví dụ: Thay vì nói “This is my book, not your book.” (Đây là sách của tôi, không phải sách của bạn.), chúng ta có thể nói ngắn gọn hơn: “This is my book, not yours.”

Bảng Đại từ sở hữu và Tính từ sở hữu tương ứng

Để hiểu rõ, chúng ta cần phân biệt rõ đại từ sở hữu và tính từ sở hữu.

Đại từ nhân xưng (Chủ ngữ) Tính từ sở hữu (+ Danh từ) Đại từ sở hữu (Đứng một mình) Nghĩa
I my mine cái của tôi
You your yours cái của bạn
He his his cái của anh ấy
She her hers cái của cô ấy
It its (không có) cái của nó
We our ours cái của chúng tôi
They their theirs cái của họ

Cách dùng đại từ sở hữu chi tiết nhất

Đây là phần quan trọng nhất, hãy cùng tìm hiểu các vị trí và cách dùng của đại từ sở hữu trong câu.

1. Dùng làm chủ ngữ trong câu

Khi một vật sở hữu được dùng làm chủ ngữ và đã được nhắc đến trước đó, ta dùng đại từ sở hữu.

Ví dụ minh họa:

  1. My bike is red. Hers is blue. (Xe đạp của tớ màu đỏ. Cái của cô ấy màu xanh.)
    • So sánh: My bike is red. Her bike is blue.
  2. Our classroom is on the second floor. Theirs is on the third floor. (Phòng học của chúng tôi ở tầng hai. Cái của họ ở tầng ba.)
    • So sánh: Our classroom is on the second floor. Their classroom is on the third floor.
  3. His answer was correct, but mine was wrong. (Câu trả lời của cậu ấy thì đúng, nhưng cái của tớ thì sai.)
    • So sánh: His answer was correct, but my answer was wrong.
  4. Your presentation was very interesting. Ours was a bit boring. (Bài thuyết trình của bạn rất thú vị. Bài của chúng tôi thì hơi chán.)
    • So sánh: Your presentation was very interesting. Our presentation was a bit boring.
  5. I don’t like my phone. I think yours is much better. (Tớ không thích điện thoại của tớ. Tớ nghĩ cái của bạn tốt hơn nhiều.)
    • So sánh: I don’t like my phone. I think your phone is much better.
  6. Her project got a high score. His, on the other hand, did not. (Dự án của cô ấy được điểm cao. Cái của cậu ấy thì ngược lại, không được.)
    • So sánh: Her project got a high score. His project, on the other hand, did not.
  7. My handwriting is terrible. Hers is beautiful. (Chữ viết của tớ rất tệ. Chữ của cô ấy thì đẹp.)
    • So sánh: My handwriting is terrible. Her handwriting is beautiful.
  8. Our school uniform is green. What about yours? (Đồng phục trường chúng tớ màu xanh lá. Còn của các bạn thì sao?)
    • So sánh: Our school uniform is green. What about your school uniform?
  9. This is my lunch box. Where is yours? (Đây là hộp cơm của tớ. Cái của cậu đâu?)
    • So sánh: This is my lunch box. Where is your lunch box?
  10. His dog is small, while mine is quite big. (Con chó của anh ấy nhỏ, trong khi con của tôi thì khá to.)
    • So sánh: His dog is small, while my dog is quite big.

2. Dùng làm tân ngữ của động từ

Đại từ sở hữu có thể đứng sau động từ để làm tân ngữ.

Ví dụ minh họa:

  1. I forgot my pen. Can I borrow yours? (Tớ quên bút rồi. Tớ mượn cái của cậu được không?)
    • So sánh: I forgot my pen. Can I borrow your pen?
  2. She likes her new backpack, but I prefer mine. (Cô ấy thích chiếc ba lô mới của mình, nhưng tớ thích cái của tớ hơn.)
    • So sánh: She likes her new backpack, but I prefer my backpack.
  3. He broke his ruler, so he asked to use hers. (Cậu ấy làm gãy cây thước của mình, nên đã hỏi mượn dùng cái của cô ấy.)
    • So sánh: He broke his ruler, so he asked to use her ruler.
  4. These books are not my books. They must be theirs. (Những cuốn sách này không phải của tớ. Chúng chắc hẳn là của họ.)
    • So sánh: These books are not my books. They must be their books.
  5. If you can’t find your notebook, you can take mine. (Nếu cậu không tìm thấy vở của mình, cậu có thể lấy cái của tớ.)
    • So sánh: If you can’t find your notebook, you can take my notebook.
  6. The teacher praised our ideas and also liked theirs. (Cô giáo đã khen ý tưởng của chúng tớ và cũng thích ý tưởng của họ.)
    • So sánh: The teacher praised our ideas and also liked their ideas.
  7. I’ve finished my homework. Have you finished yours? (Tớ đã làm xong bài tập về nhà. Cậu đã làm xong của cậu chưa?)
    • So sánh: I’ve finished my homework. Have you finished your homework?
  8. Don’t eat that sandwich! It’s his. (Đừng ăn cái bánh sandwich đó! Nó là của cậu ấy.)
    • So sánh: Don’t eat that sandwich! It’s his sandwich.
  9. Our team won the match. We beat theirs easily. (Đội chúng ta đã thắng trận đấu. Chúng ta đã đánh bại đội của họ một cách dễ dàng.)
    • So sánh: Our team won the match. We beat their team easily.
  10. I can’t find my keys. Can you check if you have mine by mistake? (Tớ không tìm thấy chìa khóa. Cậu có thể kiểm tra xem có vô tình cầm nhầm của tớ không?)
    • So sánh: I can’t find my keys. Can you check if you have my keys by mistake?

3. Dùng sau giới từ

Đại từ sở hữu thường đứng sau các giới từ như “of”, “with”, “for”, “about”…

Ví dụ minh họa:

  1. You can’t compare your situation with mine. (Bạn không thể so sánh hoàn cảnh của bạn với của tôi được.)
    • So sánh: You can’t compare your situation with my situation.
  2. She is a good friend of theirs. (Cô ấy là một người bạn tốt của họ.)
    • Cấu trúc này tương đương với: She is one of their good friends.
  3. He went to the party with a cousin of his. (Anh ấy đã đến bữa tiệc với một người anh họ của anh ấy.)
    • Cấu trúc này tương đương với: He went to the party with one of his cousins.
  4. I have to take care of my problems, not yours. (Tôi phải lo cho vấn đề của tôi, không phải của bạn.)
    • So sánh: I have to take care of my problems, not your problems.
  5. He borrowed a book from the library, in addition to mine. (Anh ấy mượn một cuốn sách từ thư viện, ngoài cuốn của tôi.)
    • So sánh: He borrowed a book from the library, in addition to my book.
  6. She talked about her holiday and I told her about ours. (Cô ấy kể về kỳ nghỉ của cô ấy và tôi kể cho cô ấy nghe về của chúng tôi.)
    • So sánh: She talked about her holiday and I told her about our holiday.
  7. This is a photo of my family and that is a photo of yours. (Đây là một bức ảnh của gia đình tôi và đó là một bức ảnh của gia đình bạn.)
    • So sánh: This is a photo of my family and that is a photo of your family.
  8. I found a pencil next to hers on the table. (Tôi tìm thấy một cây bút chì bên cạnh cái của cô ấy trên bàn.)
    • So sánh: I found a pencil next to her pencil on the table.
  9. He complains about his teachers, but I have no problem with mine. (Cậu ấy phàn nàn về giáo viên của mình, nhưng tôi không có vấn đề gì với giáo viên của tôi.)
    • So sánh: He complains about his teachers, but I have no problem with my teachers.
  10. She got a letter from an old classmate of hers. (Cô ấy nhận được một lá thư từ một người bạn học cũ của cô ấy.)
    • Cấu trúc này tương đương với: She got a letter from one of her old classmates.

So sánh và phân biệt “Đại từ sở hữu” và “Tính từ sở hữu”

Tiêu chí Tính từ sở hữu (Possessive Adjectives) Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns)
Vị trí Luôn đứng trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Đứng một mình, không đi kèm danh từ.
Chức năng Bổ nghĩa, cho biết danh từ đó thuộc về ai/cái gì. Thay thế cho cả một cụm “tính từ sở hữu + danh từ”.
Ví dụ This is my book. (Đây là cuốn sách của tôi.) This book is mine. (Cuốn sách này là của tôi.)
Ví dụ I like your new shoes. (Tớ thích đôi giày mới của bạn.) Those shoes are nice, but I prefer mine. (Đôi giày đó đẹp, nhưng tớ thích đôi của tớ hơn.)
Ví dụ Their house is very big. (Ngôi nhà của họ rất to.) Our house is small, but theirs is very big. (Nhà của chúng tôi nhỏ, nhưng nhà của họ thì rất to.)

Bài tập đại từ sở hữu (có đáp án)

Hãy thử sức với một vài bài tập nhỏ để củng cố kiến thức nhé!

Bài 1: Chọn đáp án đúng (tính từ sở hữu hoặc đại từ sở hữu).

  1. Is this (your / yours) bag?
  2. The red car is (my / mine).
  3. (Her / Hers) presentation was much better than (our / ours).
  4. I found a phone. Is it (their / theirs)?
  5. This is not (my / mine) fault. It’s (his / his).

Đáp án:

  1. your
  2. mine
  3. Her / ours
  4. theirs
  5. my / his

Bài 2: Viết lại câu sử dụng đại từ sở hữu.

  1. This is my pen. -> This pen is ________.
  2. That is her dog. -> That dog is ________.
  3. These are their books. -> These books are ________.
  4. It’s our project. -> The project is ________.
  5. Your bike is new. My bike is old. -> Your bike is new, but ________ is old.

Đáp án:

  1. mine
  2. hers
  3. theirs
  4. ours
  5. mine

Kết luận

Qua bài viết chi tiết này, hy vọng bạn đã có một cái nhìn thật rõ ràng và hệ thống về đại từ sở hữu. Chìa khóa để thành thạo ngữ pháp tiếng Anh chính là hiểu rõ bản chất cách dùng và luyện tập thường xuyên. Hãy cố gắng phân biệt và áp dụng đại từ sở hữu vào giao tiếp hàng ngày, bạn sẽ thấy việc sử dụng tiếng Anh của mình trở nên tự nhiên và chính xác hơn rất nhiều.

Chúc các bạn học tốt và sớm chinh phục được đỉnh cao tiếng Anh!

Mạo từ
Thì tương lai đơn
Yes-No Question
Although-However
Should và should not

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chỉ mục